Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm
Câu điều kiện trong Tiếng anh vào 10
(would not / could not + have + P.P)
– Câu điều kiện có thể được diễn đạt bằng các cách khác như:
– Câu điều kiện loại 2 và điều kiện loại 3 có thể kết hợp trong cùng 1 câu
– Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn tả sự thật hiển nhiên
– Main clause trong câu điều kiện loại 1 có thể là một câu đề nghị hoặc lời mời
– PĐ: S + asked / told + O + not + to + V1
– PĐ: S + asked / told + O + not + to + V1
Danh từ chỉ vật + Which + S + V …
Có 3 dạng câu so sánh các bạn học sinh cần nắm trước khi thi vào 10 bao gồm:
Công thức so sánh bằng: S + be + as + adj. + as + … hoặc S + V + as + adv + as + ….
Kiến thức tiếng Anh thi vào lớp 10 có phạm vi tương đối rộng, đặc biệt là kiến thức về các phrasal verbs. Dưới đây là một vài phrasal verbs các bạn học sinh cần thuộc để phục vụ cho bài thi Tiếng Anh vào 10.
Trên đây là Tổng hợp kiến thức Tiếng anh ôn thi vào lớp 10 mà HOCMAI muốn chia sẻ đến các bạn học sinh trong giai đoạn ôn thi chuẩn bị cho kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10. Mong rằng những nội dung trên đã phần nào cung cấp cho các bạn lý thuyết nền tảng hỗ trợ cho hoạt động ôn thi. Chúc các bạn có một kỳ thi thành công và đạt kết quả cao.
Nguyên tắc phát âm phụ âm trong Tiếng Anh
Phụ âm được hiểu là âm khi phát ra sẽ bị cản lại nên không tạo nên tiếng. Trong giao tiếp, phụ âm không thể đứng riêng lẻ, muốn tạo thành tiếng thì bắt buộc phải ghép với nguyên âm. Có tổng cộng 24 phụ âm cần biết trong Tiếng Anh: /b/, /p/, /m/, /g/, /f/, /η/, /v/, /s/, /l/, /z/, /j/, /d/, /k/, /n/, /t/, /h/, /ð/, /r/, /θ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/, /ʃ/,/w/. Dựa theo cách phát âm, 24 phụ âm được phân loại thành 3 nhóm: hữu thanh, vô thanh và các phụ âm còn lại
Các bạn có thể tham khảo bảng nguyên tắc phát âm phụ âm trong Tiếng Anh được HOCMAI tổng hợp trong các bảng dưới đây để hiểu rõ hơn về hệ thống các phụ âm.
Trường hợp đặc biệt: beige /beɪʒ/, massage /məˈsɑːʒ/, garage /ɡəˈrɑːʒ/,
Ngoại lệ: get, girl, giggle, gear: /g/
Phát âm Tiếng Anh chuẩn đã khó mà đối với đuôi như s/es, rất nhiều học sinh thường gặp khó khăn và bỏ qua. Muốn phát âm đúng đuôi “s/es” cần nhiều thời gian luyện tập và làm quen. Trong đó, các bạn có thể học thuộc và áp dụng 3 quy tắc sau:
Cùng HOCMAI nắm trọn chiến thuật giải quyết mọi dạng bài tập thi vào 10 ngay!
Có 3 cách phát âm đuôi “ed” là: /id/, /t/, /d/ được phân biệt cách phát âm theo các quy tắc sau:
Kiến thức Ngữ pháp ôn thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh
Ngữ pháp là một trong số Các kiến thức Tiếng anh ôn thi vào lớp 10 quan trọng mà các bạn học sinh cần lưu ý học kỹ cho kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10. Đặc biệt là các lý thuyết về thì động từ và các dạng câu đã học trong chương trình.
Quy tắc đánh trọng âm với từ 2 âm tiết
Trọng âm có vai trò quan trọng giúp phân biệt các từ thông qua ngữ điệu. Trọng âm là những âm tiết nhấn mạnh rõ hơn các âm còn lại trong từ. Dạng bài đánh trọng âm cũng là một trong số những Kiến thức tiếng Anh thi vào lớp 10 các bạn học sinh cần ôn luyện. Dưới đây là một số quy tắc đánh trọng âm cơ bản với từ 2 âm tiết.
âm đôi thì trọng âm được nhấn vào
thì trọng âm được nhấn vào âm thứ
Ths Lê Minh Hồng Đức - THPT Vĩnh Viễn
Diễn giải ngữ pháp và ôn luyện trọng tâm kiến thức theo chuyên đề môn tiếng anh 9
Ngoại lệ: laugh /læf/, aunt /ænt/
Ngoại lệ: flour /flaʊr/ hoặc /flaʊə/, our/aʊr/ hoặc /aʊə/ , tour /tʊər/ hoặc /tʊr/
Ngoại lệ: poor /pʊər/ hoặc /pɔː/ hoặc /pʊr/
Ngoài ra: earn, work, world, worse
Eg: computer /kəmˈpju:tə/, camera /ˈkæmərə/
Ngoại lệ: /i:/ key, monkey, Disney
Nation /ˈneɪʃən/ – national /ˈnæʃənəl/
nature /ˈneɪtʃər/ – natural/ˈnætʃərəl/
Ngoại lệ: live /lɪv/ hoặc /laɪv/, give /ɪ/
Ngoại lệ: children, the wind: /ɪ/
Ngoại lệ: slow, know, grow, bowl /əʊ/
Ngoại lệ: cow, towel, gown /aʊ/
Ngoài ra : really, idea, serious
Ngoài ra: their, there, wear, bear
Nắm trọn kiến thức các môn ôn thi vào 10 đạt 9+ với bộ sách
Thì động từ trong Tiếng anh vào 10
– Có hai hành động cùng xảy ra vào 1 thời điểm trong quá khứ
Chuyển sang câu bị động có dạng: S + be + V (phân từ II) + by + O
– Nếu trong câu có cả trạng từ chỉ nơi chốn và trạng từ chỉ thời gian thi: Trạng từ chỉ nơi chốn, by + O, trạng từ chỉ thời gian
– Nếu chủ từ trong câu chủ động là từ phủ định (noone, nobody) thì đổi sang câu dạng bị động phủ định
– Nếu các chủ từ trong câu chủ động là someone, anyone, people, he, she, they … thì có thể bỏ “by + O” trong câu bị động
Có 3 cấu trúc câu ước trong Tiếng Anh cần nắm chắc, cụ thể:
Câu khẳng định: S + wish / wishes + S + V2/-ed + O (to be: were / weren’t)
Câu phủ định: S + wish / wishes + S + didn’t + V1
Câu khẳng định: S + wish / wishes + S + had + V (phân từ II)
Câu phủ định: S + wish / wishes + S + hadn’t + V (phân từ II)
Câu khẳng định: S + wish / wishes + S + would + V1
Câu phủ định: S + wish / wishes + S + wouldn’t + V1
Lưu ý: Có thể thay S + wish / wishes bằng If only