Python là một ngôn ngữ lập trình kịch bản (scripting language) do Guido van Rossum tạo ra năm 1990.

Các kỹ năng cần có của một coder

Mặc dù viết code là một ngành không yêu cầu nhiều khi bắt đầu học, tuy nhiên, để trở thành một coder chuyên nghiệp, bạn cần có những kỹ năng sau đây:

Ngành viết code đòi hỏi bạn phải có sự logic khi viết từng dòng, từng đoạn code. Bởi vì các phần mềm, ứng dụng đều được xây dựng dựa trên tính logic. Do đó, là một coder, bạn cũng cần phải có tư duy logic để viết những đoạn mã code tốt và phù hợp.

Các lập trình viên viết code, hay còn gọi là coder đôi lúc cần phải dành cả chục tiếng để ngồi trước màn hình máy tính làm việc. Ngoài ra, ngành nghề này cũng có áp lực khá nhiều. Do đó, bạn cần phải có khả năng tập trung cao độ để hoàn thành công việc và giảm thiểu những lỗi sai, thiếu logic khi viết code.

Học viết code là công việc đòi hỏi bạn phải đầu tư rất nhiều thời gian và sức lực để nghiên cứu, tìm tòi. Bên cạnh đó, việc viết code bắt buộc bạn phải học thêm nhiều kiến thức về dữ liệu, thuật toán, ngôn ngữ lập trình,... Lượng kiến thức lớn và nhiều sự đầu tư về thời gian đòi hỏi bạn phải thật sự quyết tâm cao độ để theo đuổi ngành nghề này lâu dài.

Ngôn ngữ lập trình cũng có nhiều bộ khác nhau để bạn lựa chọn. Với mỗi một bộ ngôn ngữ sẽ có những quy tắc, ký hiệu, từ khóa, cú pháp riêng biệt cần bạn ghi nhớ. Đôi lúc có những dự án cần phải sử dụng nhiều hơn 1 ngôn ngữ để hoàn thành. Do đó bạn cần phải có khả năng ghi nhớ tốt để kết hợp nhiều ngôn ngữ trong quá trình viết code lập trình.

Mỗi một chương trình viết nên cần rất nhiều mã code, dòng code và đoạn code mới có thể hoàn thành. Việc sai một mã code bất kỳ có thể khiến cho chương trình cũng có thể gây ra những sai lầm, hậu quả nghiêm trọng. Vì thế mỗi coder cần phải thận trọng, tập trung và tỉ mỉ để tránh gây nên lỗi sai khi viết code.

Lộ trình học viết code cơ bản cho người mới bắt đầu

Sau khi đã hiểu được viết code là gì và chạy code là gì, nếu bạn vẫn còn hứng thú với ngành nghề này và muốn học tập để phát triển thì đây là lộ trình bạn có thể tham khảo.

Trước khi bắt tay vào quá trình học, bạn cần xác định xem đâu là mục tiêu mà bạn hướng đến. Bạn muốn trở thành freelancer lập trình, có thêm kỹ năng hay muốn tìm việc với mức lương cao? Việc xác định mục tiêu từ đầu sẽ giúp bạn chọn được lộ trình và thời gian đầu tư phù hợp.

Mỗi một ngôn ngữ máy tính đều sẽ giới thiệu đến bạn những nguyên tắc cơ bản về mã hóa, ví dụ như logic khi lập trình và lệnh cấu trúc.

Hiện nay có đến hàng chục loại ngôn ngữ khác nhau để bạn có thể tìm hiểu và chọn làm ngôn ngữ chính để bắt đầu học. Nếu bạn muốn làm lập trình viên phát triển web, bạn có thể học ngôn ngữ HTML, CSS hoặc JavaScript. Nếu bạn muốn phát triển các chương trình liên quan đến AI trí tuệ nhân tạo, bạn cần học ngôn ngữ Python. Nếu bạn muốn làm việc liên quan đến lập trình ứng dụng máy tính thì C++ là lựa chọn phù hợp.

Khi bạn đã xác định được mục tiêu và ngôn ngữ mà mình muốn theo học, tiếp theo bạn cần xem xét các nguồn lực để lựa chọn phương pháp học.

Nếu bạn muốn có công việc lý tưởng và học tập trong môi trường được đào tạo cẩn thận, bạn có thể theo học các khóa đào tạo tại các trường Đại học uy tín.

Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm hiểu các khóa học lập trình online, bài giảng miễn phí trên Youtube, website để học tập tại nhà. Mượn thêm sách từ thư hiện, xem thêm tài liệu, học hỏi những người đi trước cũng là cách học tập viết code hiệu quả khi vừa bắt đầu.

Khi vừa bắt đầu học, bạn có thể tham khảo để tải xuống các trình soạn thảo ngôn ngữ phổ biến nhất hiện nay bao gồm Notepad ++, TextWrangler hay JEdit. Ở cấp độ cơ bản, đa số các ngôn ngữ lập trình đều là loại văn bản thuần túy. Nhiều ngôn ngữ lập trình có những chương trình để chỉnh sửa riêng cho ngôn ngữ đó và có hỗ trợ tải xuống.

Sau khi đã tìm hiểu và nắm được những khái niệm, kiến thức về viết code lập trình để có thể áp dụng vào công việc. Một trong những cách đơn giản để bắt đầu luyện tập đó là đơn giản hóa việc viết code dù cho bạn có thể mắc lỗi.

Khi vừa bắt đầu, bạn có thể chọn những dự án đơn giản mà bạn nghĩ rằng mình có thể thực hiện được. Đó có thể là thiết kế trang web HTML, viết một chương trình đơn giản từ ngôn ngữ bạn được học hoặc tạo hàm cơ sở dữ liệu trong PHP.

Khi luyện tập, bạn có thể tham khảo và tìm kiếm cách viết code những chương trình đó từ các video trên youtube bằng nhiều ngôn ngữ khác nhau. Hãy cứ sử dụng những kiến thức bạn học được và tham khảo được để hoàn thành dự án đơn giản. Sau đó, khi đã nắm được quy trình cơ bản để thực hiện dự án của chính bạn, bạn có thể chuyển sang những chương trình phức tạp hơn.

Khi bạn lặp đi lặp lại và luyện tập nhiều cần, bạn sẽ cải thiện được khả năng và tính tư duy logic cho những dự án sau này.

Khi các kỹ năng đã phát triển và bạn có thể tìm kiếm được công việc phù hợp, hãy đừng dừng lại việc học tập. Vì ngành công nghệ thông tin vẫn đang phát triển qua mỗi năm, do đó, việc nâng cấp kiến thức của bạn sẽ giúp bạn đáp ứng được những thay đổi của ngành nghề này.

Coder là gì? Các vị trí của coder

Coder chính là những lập trình viên viết code. Mặc dù tên gọi coder là khái niệm tương đối chung chung, các lập trình viên code thường chia ra nhiều vị trí như:

+ bài tập Python cấp độ 2 để củng cố kiến thức

Dưới đây là một số bài tập Python cấp độ 2 (intermediate level) mà bạn có thể thử nghiệm để củng cố kiến thức và kỹ năng lập trình của mình. Mỗi bài tập đi kèm với mô tả và một số gợi ý giải pháp. Hãy thử giải quyết chúng trước khi xem gợi ý.

Bài 1: Viết một chương trình tính tổng của tất cả các số chẵn từ 1 đến n

# Thay đổi giá trị của n theo mong muốn

n = int(input(“Nhập giá trị của n: “))

print(f”Tổng của các số chẵn từ 1 đến {n} là: {ket_qua}”)

Bài 2: Viết một hàm kiểm tra xem một số nhập từ người dùng có phải là số nguyên tố hay không.

for i in range(2, int(number**0.5) + 1):

user_input = int(input(“Nhập một số: “))

# Kiểm tra xem số nhập từ người dùng có phải là số nguyên tố hay không

print(f”{user_input} là số nguyên tố.”)

print(f”{user_input} không là số nguyên tố.”)

Bài 3: Viết một chương trình chuyển đổi nhiệt độ từ độ C sang độ F hoặc ngược lại, dựa vào lựa chọn của người dùng.

print(“Chương trình chuyển đổi nhiệt độ”)

print(“1. Chuyển đổi từ độ C sang độ F”)

print(“2. Chuyển đổi từ độ F sang độ C”)

lua_chon = input(“Nhập lựa chọn của bạn (1 hoặc 2): “)

do_c = float(input(“Nhập nhiệt độ trong độ C: “))

print(f”{do_c} độ C = {do_f} độ F”)

do_f = float(input(“Nhập nhiệt độ trong độ F: “))

print(f”{do_f} độ F = {do_c} độ C”)

print(“Lựa chọn không hợp lệ. Vui lòng chọn 1 hoặc 2.”)

Bài tập Python 4: Viết một hàm để xoay một ma trận 90 độ theo chiều kim đồng hồ.

# Lấy số hàng và số cột của ma trận

# Tạo ma trận mới để lưu kết quả xoay

ket_qua = [[0] * hang for _ in range(cot)]

ket_qua[j][hang – 1 – i] = matrix[i][j]

ma_trix_xoay = xoay_matran_90_do(ma_trix)

# In ma trận sau khi xoay 90 độ

print(“\nMa trận sau khi xoay 90 độ:”)

Bài 5: Viết một chương trình để kiểm tra xem một chuỗi con có tồn tại trong chuỗi khác hay không.

def kiem_tra_chuoi_con(chuoi_lon, chuoi_con):

print(f’Chuỗi con “{chuoi_con}” tồn tại trong chuỗi “{chuoi_lon}”.’)

print(f’Chuỗi con “{chuoi_con}” không tồn tại trong chuỗi “{chuoi_lon}”.’)

# Thay đổi các giá trị dưới đây để kiểm tra với các chuỗi cụ thể

chuoi_lon = “Chao mung ban den voi OpenAI”

kiem_tra_chuoi_con(chuoi_lon, chuoi_con)

Bài 6: Viết một hàm để tìm số lớn thứ hai trong một danh sách số nguyên.

def tim_so_lon_thu_hai(danh_sach):

lon_nhat = max(danh_sach[0], danh_sach[1])

lon_thu_hai = min(danh_sach[0], danh_sach[1])

elif so > lon_thu_hai and so < lon_nhat:

danh_sach_so = [5, 3, 9, 1, 7, 6]

ket_qua = tim_so_lon_thu_hai(danh_sach_so)

print(“Số lớn thứ hai là:”, ket_qua)

Bài tập Python 7: Viết một hàm để đảo ngược một chuỗi.

chuoi_can_dao_nguoc = “Hello, World!”

ket_qua = dao_nguoc_chuoi(chuoi_can_dao_nguoc)

print(“Chuỗi ban đầu:”, chuoi_can_dao_nguoc)

print(“Chuỗi sau khi đảo ngược:”, ket_qua)

Bài 8: Viết một chương trình để đếm số lần xuất hiện của mỗi ký tự trong một chuỗi.

def dem_so_lan_xuat_hien(chuoi):

# Khởi tạo một từ điển để lưu trữ số lần xuất hiện của mỗi ký tự

# Duyệt qua từng ký tự trong chuỗi

# Kiểm tra xem ký tự đã có trong từ điển chưa

# Nếu đã có, tăng giá trị tương ứng lên 1

# Nếu chưa có, thêm ký tự vào từ điển với giá trị là 1

for ky_tu, so_lan in dem_ky_tu.items():

print(f’Ký tự “{ky_tu}” xuất hiện {so_lan} lần.’)

dem_so_lan_xuat_hien(chuoi_test)

Bài 9: Viết một hàm để tính giai thừa của một số nguyên dương.

# Nhập số nguyên dương từ người dùng

so_nguyen = int(input(“Nhập một số nguyên dương: “))

# Kiểm tra nếu số nhập vào là âm, yêu cầu nhập lại

so_nguyen = int(input(“Vui lòng nhập một số nguyên dương: “))

ket_qua = tinh_giai_thua(so_nguyen)

print(f”Giai thừa của {so_nguyen} là {ket_qua}”)

Bài tập Python 10: Viết một hàm để phân tích một mảng số nguyên và tìm các cặp số có tổng bằng một số được chỉ định.

def find_pairs_with_sum(arr, target_sum):

pairs.append((num, complement))

array_of_numbers = [1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9]

result_pairs = find_pairs_with_sum(array_of_numbers, target_sum)

print(f”Các cặp số có tổng bằng {target_sum}: {result_pairs}”)

print(f”Không có cặp số nào có tổng bằng {target_sum}”)

Bài 11: Viết một chương trình sử dụng xử lý ngoại lệ để xử lý trường hợp nhập vào không phải là số.

input_number = input(“Nhập vào một số: “)

# Chuyển đổi chuỗi nhập thành số nguyên

print(“Số bạn vừa nhập là:”, number)

# Xử lý ngoại lệ nếu người dùng nhập không phải là số

print(“Lỗi: Bạn phải nhập vào một số nguyên.”)