Đã làm kinh doanh ắt hẳn ông chủ, bả chủ doanh nghiệp nào cũng cần tuyển cho mình 1 vị trí nhân viên kinh doanh, dựa vào tiềm lực kinh tế mà tuyển nhiều hay ít, tuy nhiên vai trò của nhân viên kinh doanh là điều không thể thiếu đặc biệt là các doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam. Các bạn kinh doanh có muốn tìm hiểu cụm từ “nhân viên kinh doanh” chuyển qua ngôn ngữ nước ngoài nó là gì không? Trong bài này Đước Khôi giới thiệu bạn 2 dòng ngôn ngữ đó là tiếng Trung và tiếng Anh nhé. Vậy, “nhân viên kinh doanh tiếng trung là gì“; “nhân viên kinh doanh tiếng Anh là gì” cùng tìm hiểu nhé!

Không có quy định cụ thể về khái niệm pháp nhân, tuy nhiên tại Điều 74 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:

1. Một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Được thành lập theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan;

b) Có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Điều 83 của Bộ luật này;

c) Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình;

d) Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.

2. Mọi cá nhân, pháp nhân đều có quyền thành lập pháp nhân, trừ trường hợp luật có quy định khác.

Như vậy, pháp nhân được hiểu là tổ chức có cơ cấu tổ chức theo quy định, có tài sản độc lập, nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật độc lập.

Roles and Responsibilities of Sales Representatives

Sales representatives play a crucial role in modern business. They are integral to a company, responsible for driving the sales of products and services. Sales representatives require excellent communication skills and negotiation abilities to persuade customers to purchase their company’s offerings.

An outstanding sales representative not only sells products but also focuses on building strong relationships with customers. They understand customer needs, address inquiries, and provide tailored solutions. Additionally, sales representatives need to continually update their product knowledge to offer the latest and most comprehensive information to customers.

The scope of a sales representative’s job is extensive, spanning across various industries and sectors. Whether selling goods or services, they develop sales strategies, follow up with clients, achieve sales targets, and maintain customer satisfaction.

In essence, sales representatives are key contributors to a company’s success. Their hard work and professional skills are crucial in driving business growth and sustaining customer loyalty.

That is the roles and responsibilities of sales representatives, showcasing their indispensable role in the business world.

Các bạn giỏi tiếng anh đọc qua xem mình dịch đúng chưa nhé!

Trên đây là chia sẻ của Đức Khôi về nhân viên kinh doanh tiếng trung là gì. Hy vọng đây cũng là câu trả lời mà nhiều khách hàng khác đang tìm kiếm. Nếu quý khách hàng nào còn có thắc mắc nào cần giải đáp liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được câu trả lời nhanh nhất nhé. Trân trọng!

Nhân viên kinh doanh tiếng Trung là 庄客 (zhuāngkè), là những người làm công việc tiếp thị, mô giới, bán hàng nhằm tạo ra doanh thu, lợi nhuận cho doanh nghiệp. Đây là một ngành nghề phổ biến nhất hiện nay.

Nhân viên kinh doanh tiếng Trung là 庄客 (zhuāngkè), là nhân viên cung cấp các giải pháp hoàn thiện và thích hợp cho từng khách hàng nhằm tăng doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Theo đó, một nhân viên kinh doanh cần phải tập trung hướng về mục tiêu, chủ động tìm kiếm và tạo dựng mối quan hệ với các khách hàng tiềm năng.

Một số từ vựng liên quan đến chủ đề kinh doanh bằng tiếng Trung.

推销员 (tuīxiāoyuán): Nhân viên bán hàng.

出勤计时员 (chū qínjì shíyuán): Nhân viên chấm công.

检验工 (jiǎnyàn gōng): Nhân viên kiểm phẩm.

质检员 (zhìjiǎn yuán): Nhân viên kiểm tra chất lượng.

炊事员 (chuīshì yuán): Nhân viên nhà bếp.

公关员 (gōngguān yuán): Nhân viên quan hệ công chúng.

食堂管理员 (shítáng guǎnlǐ yuán): Nhân viên quản lý nhà ăn.

企业管理人员 (qǐyè guǎnlǐ rényuán): Nhân viên quản lý xí nghiệp.

采购员 (cǎigòu yuán): Nhân viên thu mua.

绘图员 (huìtú yuán): Nhân viên vẽ kỹ thuật.

工艺科 (gōngyì kē): Phòng công nghệ.

政工科 (zhènggōng kē): Phòng công tác chính trị.

供销科 (gōngxiāo kē): Phòng cung tiêu.

会计室 (kuàijì shì): Phòng kế toán.

人事科 (rénshì kē): Phòng nhân sự.

Bài viết nhân viên kinh doanh tiếng Trung là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Hoa SGV.

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn

Trước hết bạn phải biết qua vai trò của nhân viên kinh doanh trong doanh nghiệp của mình thế nào đã ha.

Nhân viên kinh doanh đóng một vai trò quan trọng trong kinh doanh hiện đại. Họ là một phần quan trọng của công ty, chịu trách nhiệm thúc đẩy việc bán hàng các sản phẩm và dịch vụ. Nhân viên kinh doanh cần có kỹ năng giao tiếp xuất sắc và khả năng đàm phán để thuyết phục khách hàng mua các sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty.

Một nhân viên kinh doanh xuất sắc không chỉ bán sản phẩm mà còn tập trung vào xây dựng mối quan hệ vững chắc với khách hàng. Họ hiểu được nhu cầu của khách hàng, giải đáp thắc mắc và cung cấp các giải pháp cá nhân hóa. Ngoài ra, nhân viên kinh doanh cần liên tục cập nhật kiến thức về sản phẩm để cung cấp thông tin mới nhất và toàn diện nhất cho khách hàng.

Phạm vi công việc của một nhân viên kinh doanh rộng lớn, bao gồm nhiều ngành công nghiệp và lĩnh vực khác nhau. Dù bán hàng sản phẩm hay dịch vụ, họ phát triển các chiến lược bán hàng, theo dõi khách hàng, đạt được mục tiêu doanh số và duy trì sự hài lòng của khách hàng.

Đúng với bản chất, nhân viên kinh doanh là những người đóng góp quan trọng vào sự thành công của một công ty. Sự làm việc chăm chỉ và kỹ năng chuyên nghiệp của họ rất quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh doanh và duy trì lòng trung thành của khách hàng.

Đó là vai trò và trách nhiệm của nhân viên kinh doanh, thể hiện vai trò không thể thiếu của họ trong thế giới kinh doanh.

Có thể bạn quan tâm: Đọc qua gợi ý đề tài chuyên đề quản trị kinh doanh hay nhất

Công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật này. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật này.

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

4. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

4. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.

a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.

2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.

1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:

a) Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;

b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;

c) Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.

2. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

Trên đây là biết viết mang tính tham khảo của Luật An Nghiệp & Cộng Sự, nếu quý khách đang và có xảy ra các vụ việc thì hãy liên hệ ngay hotline bên dưới để được đội ngũ Luật sư của Luật An Nghiệp hỗ trợ, tư vấn nhanh nhất.

Văn Phòng Luật Sư An nghiệp được đánh giá là một trong những công ty luật uy tín chuyên nghiệp hàng đầu tại Đồng Nai và các tỉnh lân cận. Với đội ngũ nhân viên luật sư chuyên nghiệp, am hiểu pháp luật, được đào tạo bài bản luatsubienhoa.com.vn đã và đang hỗ trợ, là lựa chọn hàng đầu cho nhiều cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức lớn nhỏ có nhu cầu về luật. Công ty có trụ sở chính tại Biên Hòa, Đồng Nai hỗ trợ các lĩnh vực chính: