Căn cứ tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 120/2020/TT-BQP giải thích rõ:
Tiêu chuẩn phi công quân sự cấp 1 theo Thông tư 120?
(1) Đối với phi công quân sự cấp 1 máy bay phản lực
Căn cứ tại Điều 9 Thông tư 120/2020/TT-BQP quy định về Tiêu chuẩn phi công quân sự cấp 1 máy bay phản lực, như sau:
- Trình độ kỹ thuật lái, dẫn đường và ứng dụng chiến đấu:
+ Là phi công quân sự máy bay phản lực cấp 2;
+ Đã được sát hạch, phê chuẩn theo quy định trong điều kiện ngày khí tượng giản đơn, ngày khí tượng phức tạp (hoặc bay ngày trên biển xa), đêm khí tượng giản đơn và đêm khí tượng phức tạp (hoặc bay đêm trên biển).
+ Tổng giờ bay tích lũy đối với phi công máy bay tiêm kích, tiêm kích bom ≥ 750 giờ, đối với phi công máy bay tiêm kích đa năng ≥ 850 giờ;
+ Giờ bay tích lũy trên máy bay đang bay đối với phi công chuyển loại ≥ 120 giờ.
(2) Đối với phi công quân sự cấp 1 máy bay vận tải, tuần thám
Căn cứ tại Điều 12 Thông tư 120/2020/TT-BQP quy định về Tiêu chuẩn phi công lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không quân sự cấp 1 máy bay vận tải, tuần thám, như sau:
- Trình độ kỹ thuật lái, dẫn đường và khả năng thực hiện nhiệm vụ:
+ Đã được phong phi công lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không quân sự cấp 2;
+ Đã được sát hạch, phê chuẩn theo quy định trong điều kiện ngày khí tượng giản đơn, ngày khí tượng phức tạp, đêm khí tượng giản đơn, đêm khí tượng phức tạp.
+ Tổng giờ bay tích lũy ≥ 900 giờ;
+ Giờ bay tích lũy trên máy bay đang bay đối với phi công chuyển loại ≥ 120 giờ.
(3) Đối với phi công quân sự cấp 1 trực thăng
Căn cứ tại Điều 18 Thông tư 120/2020/TT-BQP quy định về Tiêu chuẩn phi công lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không quân sự cấp 1 trực thăng, như sau:
- Trình độ kỹ thuật lái, dẫn đường và khả năng thực hiện nhiệm vụ:
+ Là phi công lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không quân sự cấp 2;
+ Đã được sát hạch, phê chuẩn theo quy định trong điều kiện ngày khí tượng giản đơn, ngày khí tượng phức tạp, đêm khí tượng giản đơn và đêm khí tượng phức tạp.
+ Tổng giờ bay tích lũy ≥ 800 giờ;
+ Giờ bay tích lũy trên trực thăng đang bay đối với phi công lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không chuyển loại ≥ 120 giờ.
Như vậy, phi công quân sự cấp 1 cần phải đáp ứng được các tiêu chuẩn về trình độ kỹ thuật và giờ bay theo quy định trên
Để trở thành phi công quân sự cấp 3 máy bay phản lực cần đáp ứng các tiêu chuẩn gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Thông tư 120/2020/TT-BQP, quy định về tiêu chuẩn để được trở thành phi công quân sự cấp 3 gồm có như sau:
(1) Trình độ kỹ thuật lái, dẫn đường và ứng dụng chiến đấu:
- Là phi công quân sự máy bay phản lực không cấp;
- Đã được sát hạch, phê chuẩn bay các khoa mục kỹ thuật lái, dẫn đường, ứng dụng chiến đấu phù hợp với tính năng của máy bay theo giáo trình huấn luyện chiến đấu và Điều lệ bay do cấp có thẩm quyền ban hành, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, trong điều kiện ngày khí tượng giản đơn và ngày khí tượng phức tạp (hoặc bay ngày trên biển xa).
- Tổng giờ bay tích lũy đối với phi công máy bay tiêm kích, tiêm kích bom ≥ 400 giờ, đối với phi công máy bay tiêm kích đa năng ≥ 450 giờ;
- Giờ bay tích lũy trên máy bay đang bay đối với phi công chuyển loại ≥ 50 giờ.
Tiêu chuẩn, thời gian, địa điểm khám tuyển phi công quân sự năm học 2024-2025 tại 38 tỉnh, thành?
Theo thông báo khám tuyển phi công quân sự năm học 2024-2025 của báo phòng không-không quân Viện Y học Phòng không-Không quân, Quân chủng Phòng không-Không quân tổ chức khám tuyển tạo nguồn tuyển sinh vào đào tạo sĩ quan lái máy bay quân sự năm học 2024-2025, như sau:
- Nam thanh niên từ 17 đến 21 tuổi (tính đến năm 2024).
- Nam quân nhân tại ngũ hoặc xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ Công an nhân dân từ 18 đến 23 tuổi (tính đến năm 2024).
- Chiều cao 1,65m, cân nặng 52kg trở lên, có sức khỏe tốt.
- Văn hóa: Tại thời điểm đang là học sinh lớp 12, hoặc đã tốt nghiệp THPT.
- Lý lịch chính trị rõ ràng, là Đoàn viên TNCS Hồ Chí Minh.
- Tự nguyện học tập trở thành sĩ quan lái máy bay của Quân chủng Phòng không-Không quân.
Viện Y học Phòng không- Không quân.
Số 225 Trường Chinh, quận Thanh Xuân, Hà Nội.
Tiêu chuẩn, thời gian, địa điểm khám tuyển phi công quân sự năm học 2024-2025 tại 38 tỉnh, thành? (Hình từ internet)
Có mấy cấp kỹ thuật phi công quân sự theo quy định hiện nay?
Căn cứ tại Điều 5 Thông tư 120/2020/TT-BQP quy định về phân cấp kỹ thuật phi công quân sự như sau:
(1) Phân cấp kỹ thuật phi công (lái chính, lái phụ):
- Phi công (lái chính, lái phụ) quân sự cấp 3;
- Phi công (lái chính, lái phụ) quân sự cấp 2;
- Phi công (lái chính, lái phụ) quân sự cấp 1.
(2) Phân cấp kỹ thuật phi công kiêm dẫn đường:
- Phi công kiêm dẫn đường quân sự cấp 3;
- Phi công kiêm dẫn đường quân sự cấp 2;
- Phi công kiêm dẫn đường quân sự cấp 1.
(3) Phân cấp kỹ thuật phi công giảng viên bay:
- Phi công giảng viên bay quân sự cấp 3;
- Phi công giảng viên bay quân sự cấp 2;
- Phi công giảng viên bay quân sự cấp 1.
Có bao nhiêu phân cấp kỹ thuật phi công quân sự?
Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 120/2020/TT-BQP, quy định như sau:
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì phi công quân sự hiện nay sẽ được chia thành 03 cấp (kể cả lái chính và lái phụ). Phân cấp kỹ thuật phi công quân sự sẽ bao gồm:
- Phân cấp kỹ thuật phi công (lái chính, lái phụ);
- Phân cấp kỹ thuật phi công kiêm dẫn đường;
- Phân cấp kỹ thuật phi công giảng viên bay.