Trong quá trình tìm hiểu về ngành Logistics, chắc hẳn có không ít bạn nghe về những thuật ngữ như logistics 1PL. Vậy thuật ngữ  1PL là gì? Ưu và nhược điểm của hình thức 1PL khi doanh nghiệp sử dụng. Cùng SEC Warehouse tìm hiểu chi tiết bài viết dưới đây nhé!

Những loại hình tài xuất khẩu phổ biến Tạm nhập tái xuất

Đây được xem là cách gọi chính xác hơn cho hoạt động tái xuất khẩu. Được hiểu là các thương nhân Việt Nam sẽ mua hàng từ một nước xuất khẩu sau đó hàng đi qua Việt Nam và tạm thời được lưu trú tại đây cho đến khi làm thủ tục tái xuất đi

Hàng hóa tạm nhập tái xuất vào Việt Nam có thời gian lưu trú tại Việt Nam dưới 60 ngày. Do chưa có quy định nghiêm cấm mang hàng tái xuất ra khỏi khu vực kiểm soát Hải quan nên thương nhân vẫn có thể mang hóa tới bất kì đâu nhưng phải chịu trách nhiệm hàng được bảo quản nguyên trạng

Có những trường hợp để tiết kiệm chi phí, doanh nghiệp còn chuyển hàng từ nước xuất khẩu sang thẳng nước nhập khẩu và chỉ làm lại bộ chứng từ khác

Chuyển khẩu hàng hóa (Transhipment of Goods) là việc mua hàng từ một nước, vùng lãnh thổ để bán sang một nước, vùng lãnh thổ ngoài lãnh thổ Việt Nam mà không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.

Hàng hóa chuyển khẩu là tất cả những loại hàng hóa được phép kinh doanh chuyển khẩu theo quy định của nhà nước

3 hình thức chuyển khẩu hàng hóa

– Hàng hóa chuyển khẩu không qua Việt Nam: hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu qua nước nhập khẩu mà không qua Việt Nam

– Hàng hóa được vận chuyển qua cửa khẩu: Hàng hóa vận chuyển từ nước xuất qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu và xuất khẩu ra Việt Nam

– Hàng hóa được vận chuyển qua cửa khẩu và được đưa vào kho ngoại quan, khu vực trung chuyển hàng hóa tại cảng Việt Nam (nhưng không làm thủ tục nhập khẩu và xuất khẩu ra khỏi Việt Nam)

Tái xuất khẩu là gì? Cách thức vận hành của hoạt động tái xuất khẩu

Tái xuất khẩu là một hoạt động thương mại quốc tế. Trong đó, doanh nghiệp Việt Nam mua hàng từ một quốc gia và bán ra cho một quốc gia khác, nhưng hàng hóa được đưa từ nước xuất khẩu vào Việt Nam có làm thủ tục nhập khẩu và sau đó tái xuất ra nước nhập khẩu thứ 3

Vì vậy, hoạt động tái xuất khẩu còn được gọi với một tên khác là “tạm nhập tái xuất”. Mục đích chính của hoạt động này là thu về nhiều ngoại tệ hơn số vốn bỏ ra bán đầu từ việc nhập khẩu trong thời gian ngắn và xuất ra nước ngoài

Ứng dụng ERP trong quản lý sản xuất

LinkQ hỗ trợ doanh nghiệp trong quản lý sản xuất thông qua hệ thống ERP, giúp tối ưu hóa quy trình và giảm thiểu sai sót do con người. Ứng dụng ERP của LinkQ đã và đang được ứng dụng thành công tại nhiều doanh nghiệp lớn như Tôn Phương Nam, Thép Nguyễn Tín, Gỗ Việt Âu Mỹ, và nhiều doanh nghiệp khác. Tất cả đều đánh giá cao hiệu quả mà hệ thống mang lại, từ việc cải thiện năng suất sản xuất đến giảm thiểu chi phí đáng kể.

Phần mềm ERP của LinkQ có khả năng xử lý mạnh mẽ hầu hết các phân hệ trong hoạt động sản xuất, bao gồm:

Lập kế hoạch sản xuất: Lập kế hoạch dựa trên dữ liệu về nguyên vật liệu, nhân lực, và máy móc để duy trì hiệu suất tối ưu mà không bị lãng phí hàng tồn kho.

Tính giá thành sản xuất: Tự động tính toán chi phí dựa trên định mức vật liệu, nhân công và chi phí sản xuất chung.

Quản lý kho: Giúp quản lý nguyên vật liệu, sản phẩm bằng mã vạch, barcode, theo dõi xuất-nhập-tồn.

Theo dõi tiến độ sản xuất: Cập nhật liên tục tình trạng đơn hàng và tiến độ từng công đoạn.

Quản lý chất lượng: Đảm bảo chất lượng ở mọi công đoạn sản xuất, giảm thiểu sai sót.

Kế toán sản xuất: Quản lý vốn, hàng tồn kho, giá thành, và tài sản của doanh nghiệp.

Quản lý nhân sự: Quản lý nhân lực, lương, bảo hiểm, thuế thu nhập cá nhân.

Báo cáo hợp nhất: Tổng hợp dữ liệu toàn doanh nghiệp, giúp ra quyết định chiến lược.

Với những tính năng này, phần mềm ERP của LinkQ giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn bằng cách tự động hóa quy trình quản lý. Doanh nghiệp sẽ tiết kiệm chi phí và nâng cao năng suất, nhờ vào việc tối ưu hóa chuỗi cung ứng và cung cấp thông tin rõ ràng. Hệ thống này cũng giúp theo dõi các chỉ số hoạt động, từ đó hỗ trợ doanh nghiệp phát triển bền vững.

Với những thông tin trên, Bí Quyết Quản Trị Sản Xuất đã giúp bạn hiểu rõ khái niệm "phương thức sản xuất" cũng như tổng hợp 5 phương thức sản xuất sản xuất phổ biến hiện nay mà nhiều doanh nghiệp áp dụng. Hy vọng rằng những kiến thức hữu ích này sẽ mang lại cái nhìn tổng quan hơn về phương thức sản xuất, từ đó giúp các doanh nghiệp lựa chọn được phương thức phù hợp nhất với nhu cầu của mình.

Để được TƯ VẤN MIỄN PHÍ phần mềm ERP, mời bạn đăng ký theo thông tin sau:

Đóng góp của tái xuất trong hoạt động xuất nhập khẩu

Hoạt động tái xuất là một hoạt động cũng đã xuất hiện từ lâu trong hoạt động xuất khẩu và phát triển rất mạnh trong nhiều năm trở lại đây. Điều này cho thấy hoạt động này có vai trò rất lớn trong sự phát triển của ngành xuất nhập khẩu. Cụ thể đóng góp của tái xuất như sau:

– Góp phần làm đa dạng hóa hoạt động ngoại thương, tăng lợi nhuận trong thương mại quốc tế

– Tái xuất giúp cho những lợi thế về địa lý trở thành cơ hội cho phát triển kinh tế quốc gia

– Thúc đẩy sự giao lưu mua bán, thương mại trên toàn thế giới

– Tái xuất khẩu tận dụng tốt lợi thế về thông tin, kinh nghiệp trên thị trường để tăng lợi nhuận cho đất nước

– Đóng vai trò cầu nối trong thương mại quốc tế, giúp những nước không có quan hệ thương mại với nhau có cơ hội tiêu thụ hàng hóa của nhau thông qua nước thứ 3

– Giúp kéo dài vòng đời sử dụng của sản phẩm

– Đóng góp nguồn ngoại hối lớn cho nước nhà

Phương thức sản xuất theo đơn đặt hàng

MTO là phương thức sản xuất bắt đầu khi doanh nghiệp nhận yêu cầu từ khách hàng.

Ưu điểm: Sản phẩm được tiêu chuẩn hóa và kỹ thuật cao, đáp ứng đúng yêu cầu của khách hàng.

Nhược điểm: Thời gian sản xuất thường lâu hơn so với các phương pháp khác.

Mô hình này chỉ khởi động sản xuất sau khi nhận được đơn hàng từ khách hàng, phù hợp với các sản phẩm có nhu cầu không ổn định hoặc khó dự đoán. Các sản phẩm thường có thời gian sử dụng ngắn, dễ hư hỏng và chi phí lưu kho cao. Ví dụ điển hình bao gồm ngành công nghiệp chế tạo, xây dựng, thời trang cao cấp, công nghệ thông tin và nội thất.

Phương thức sản xuất cấu hình theo đơn hàng

Phương thức sản xuất CTO cho phép khách hàng xác định trước cấu hình của sản phẩm họ muốn mua. Sau khi nhận được đơn đặt hàng, doanh nghiệp sẽ bắt đầu quá trình sản xuất.

Ưu điểm: Sản phẩm được tiêu chuẩn hóa theo yêu cầu cụ thể của khách hàng.

Nhược điểm: Phù hợp nhất với các mặt hàng có giá trị không quá cao.

Mô hình CTO thích hợp cho các sản phẩm có nhiều tùy chọn cấu hình, nhu cầu tùy biến cao trong phạm vi nhất định và yêu cầu thời gian giao hàng nhanh. Ví dụ bao gồm ngành công nghiệp máy tính, điện tử, ô tô, thiết bị gia dụng, nội thất và sản xuất máy móc công nghiệp.

Phương thức sản xuất thiết kế dựa theo đơn hàng

Phương thức ETO cho phép sản xuất các sản phẩm hoàn chỉnh dựa trên thiết kế riêng biệt theo yêu cầu của từng khách hàng.

Ưu điểm: Sản phẩm được tạo ra mang tính đặc thù và có giá trị cao.

Nhược điểm: Thời gian sản xuất kéo dài để đáp ứng chính xác yêu cầu của khách hàng.

Mô hình ETO chuyên sản xuất các sản phẩm độc đáo và cá nhân hóa theo tùy chọn của khách hàng. Phương thức này phù hợp với các loại hàng hóa phức tạp, có tính tùy chỉnh cao, thời gian sản xuất dài, chi phí lớn, và yêu cầu kỹ thuật cùng độ chính xác cao. Ví dụ điển hình bao gồm ngành công nghiệp nặng, chế tạo máy móc, xây dựng, kiến trúc, hàng không và vũ trụ.