Combinations with other parts of speech

Cách sử dụng Birthplace trong Tiếng Anh

(Hình ảnh minh họa Nơi sinh trong Tiếng Anh)

- Với nghĩa cơ bản nhất, Birthplace là danh từ được sử dụng để miêu tả nơi chúng ta được sinh ra

W.E.B. DuBois, a black novelist, was born in the town in 1868.

W.E.B. DuBois, một tiểu thuyết gia da đen, sinh ra ở thị trấn vào năm 1868.

It was here that Henry VIII, Queen Mary, and Queen Elizabeth were born, as well as Edward VI.

Chính tại đây, Henry VIII, Nữ hoàng Mary và Nữ hoàng Elizabeth đã được sinh ra, cũng như Edward VI.

Since the Iliad and the Odyssey are not the work of a single author, but of many, and a real invention of the Greek people that can be found in every city in Greece, all of Greece's cities compete for the honor of being his birthplace.

Vì Iliad và Odyssey không phải là tác phẩm của một tác giả duy nhất, mà là của nhiều tác giả, và là một phát minh thực sự của người Hy Lạp có thể được tìm thấy ở mọi thành phố ở Hy Lạp, tất cả các thành phố của Hy Lạp đều cạnh tranh để vinh dự là nơi sinh của ông.

- Bên cạnh đó, Birthplace còn được sử dụng để mô tả Nơi sinh của một cái gì đó là nơi nó bắt đầu hoặc phát triển lần đầu tiên. Gọi là nơi khai sinh ra một phát minh nào đó.

New Orleans is known as the birthplace of jazz because of its popular Mardi Gras celebrations.

New Orleans được biết đến như là nơi sinh của nhạc jazz vì lễ kỷ niệm Mardi Gras nổi tiếng của nó.

The lyric poets Simonides and Bacchylides, the philosophers Prodicus and Ariston, and the physician Erasistratus were all born in Iulis, and the excellence of its rules was so well known that the name Cean Laws became a proverb.

Các nhà thơ trữ tình Simonides và Bacchylides, các nhà triết học Prodicus và Ariston, và bác sĩ Erasistratus đều được sinh ra ở Iulis, và sự xuất sắc của các quy tắc của nó đã được biết đến đến nỗi cái tên Cean Laws đã trở thành một câu tục ngữ.

Một vài ví dụ liên quan đến Nơi sinh trong Tiếng Anh

(Hình ảnh minh họa Nơi sinh trong Tiếng Anh)

Nonetheless, some of the ancient palaces are of great importance, one in particular being the birthplace of the renowned philosopher Marc Antonio de Dominis.

Tuy nhiên, một số cung điện cổ có tầm quan trọng lớn, đặc biệt là nơi sinh của nhà triết học nổi tiếng Marc Antonio de Dominis.

Admiral Martin van Tromp was born in Brielle, as was Admiral van Almonde, a distinguished general of the early eighteenth century.

Đô đốc Martin van Tromp sinh ra ở Brielle, cũng như Đô đốc van Almonde, một vị tướng nổi tiếng đầu thế kỷ 18.

Amiternum was the birthplace of the historian Sallust.

Amiternum là nơi sinh của nhà sử học Sallust.

This barbaric privilege was not available to ancient humans, the vast majority of whom lived and died within a few kilometers of their birthplaces.

Đặc quyền man rợ này không có sẵn cho con người cổ đại, đại đa số trong số họ sống và chết trong vòng vài km từ nơi sinh của họ.

The respondents' residences and birthplaces were classified in this way.

Nơi cư trú và nơi sinh của người trả lời được phân loại theo cách này.

Vậy là chúng ta đã có cơ hội được tìm hiểu rõ hơn về nghĩa cách sử dụng cấu trúc từ Nơi sinh trong Tiếng Anh. Hi vọng Studytienganh.vn đã giúp bạn bổ sung thêm kiến thức về Tiếng Anh. Chúc các bạn học Tiếng Anh thật thành công!

Bạn đã biết cách hỏi bằng tiếng Anh khi muốn biết quê quán, nơi sinh và địa chỉ của người khác chưa? Nếu bạn còn đang băn khoăn chưa biết phải hỏi như thế nào, vậy bạn có thể theo dõi bài viết của chúng tôi để hiểu hơn về cách hỏi và trả lời các thông tin này.

Dưới đây là những tổng hợp của chúng tôi về cách hỏi quê quán, nơi sinh, địa chỉ bằng tiếng Anh dành cho các bạn mới làm quen với môn Anh văn. Bạn có thể tham khảo những mẫu câu hỏi bằng tiếng Anh này để bổ sung và trau dồi thêm vốn hiểu biết cho bản thân.

Hỏi quê quán, nơi sinh địa chỉ bằng tiếng Anh

Luyện tập sử dụng từ vựng Tiếng Anh về sinh viên

Các bạn hãy cùng làm bài tập dưới đây để ghi nhớ các từ vựng đã học tốt hơn nhé!

Practice: Match the words to their definitions (Nối từ với nghĩa đúng của nó)

Practice 2: Complete the sentences with suitable words in the box. (Hoàn thành các câu với các từ thích hợp trong hộp.)

1, The standard ________doesn’t give students any ________ in developing practical work-related, living, and social skills.

2, _____ in Havard University are leading experts in many fields

3, The school general committee has offered a brand new extensive______ program as a catalyst for the incentive of studying.

4, The _______ far exceeds her speculation in the major of choice.

1. The standard _______ doesn’t give students any tutorial in developing practical work-related, living, and social skills. (_______ tiêu chuẩn không cung cấp cho học sinh bất kỳ hướng dẫn nào trong việc phát triển các kỹ năng thực tế liên quan đến công việc, cuộc sống và xã hội.)

=> Chúng ta cần danh từ curriculum, vậy ta có cụm standard curriculum: chương trình tiêu chuẩn

2. _____ in Havard University are leading experts in many fields. (_____ ở Đại học Havard là những chuyên gia hàng đầu trong nhiều lĩnh vực.)

=> Chúng ta điền danh từ số nhiều professors: những giáo sư vì động từ to be ở dạng số nhiều

3. School general committee has offered a brand new extensive______ as a catalyst for incentive of studying. (Ủy ban chung của trường đã đưa ra một chương trình ____ mở rộng hoàn toàn mới như một yếu tố để khuyến khích việc học tập.)

=> Đáp án: grant (program) nghĩa là chương trình học bổng.

4. The ______ far exceed her speculation in the major of choice. (_____ vượt xa suy đoán của cô ấy về chuyên ngành mà cô ấy lựa chọn.)

=> Đáp án: tuition fees nghĩa là học phí.

Vậy là chúng ta đã điểm qua những từ vựng tiếng Anh về sinh viên và cuộc sống đại học cũng như là làm các bài tập vận dụng. Vậy bạn đã làm đúng bao nhiêu câu trong số các câu hỏi trên? Hãy chia sẻ bài học này cho mọi người và thường xuyên cập nhật những bài học mới tại website của Jaxtina English Center nhé!

[custom_author][/custom_author]

Các cách hỏi bằng tiếng Anh về quê hương, nơi sinh, địa chỉ

1. Hỏi quê quán bằng tiếng Anh như thế nào?

- Where is your hometown? Quê hương của bạn ở đâu?+ It's + name of city (tên thành phố)...- What is your hometown? Quê quán của bạn là gì?+ My hometown is + name of city (tên thành phố)...

2. Cách hỏi sinh ra ở đâu bằng tiếng Anh

- Where were you born? Bạn sinh ra ở đâu?+ I was born + name of city/state (tên thành phố/ tên bang)...

3. Hỏi bằng tiếng Anh địa chỉ của bạn ở đâu

* Cách hỏi thông dụng, đơn giản nhất:

- What's (= What is) your address? Địa chỉ của bạn là gì?

+ My address is + địa chỉ. (Địa chỉ của tôi là...)

- Where do you live? Bạn sống ở đâu?

+ I live in + tên thành phố+ I live at + địa chỉ đầy đủ (bao gồm số nhà, tên đường, phường, quận, thành phố...)+ I live on + tên đường/ tên đại lộ.

- What is your current address? Địa chỉ hiện tại của bạn là gì?+ It's + địa chỉ. Ví dụ: It's 136 Xuan Thuy Street.- What is your permanent address? Địa chỉ thường trú của bạn là gì?+ My permanent address is + địa chỉ.- Where is your domicile place? Nơi cư trú của bạn là ở đâu?+ It's + địa chỉ.=> Các câu hỏi bằng tiếng Anh về địa chỉ trên ít phổ biến hơn bởi cách hỏi tương đối dài, khó nhớ.

Cách viết địa chỉ tiếng Anh chuẩn nhất

- Quy tắc viết địa chỉ: Từ những đơn vị nhỏ nhất/ chi tiết nhất (số nhà, ngách, tên đường) đến tên quận (huyện), tỉnh (thành phố), tên nước...- Đặt những danh từ riêng chỉ tên đường, tên phường, tên quận,...lên trước các danh từ chung- Đặt số sau các danh từ chỉ đường, phường, quận,...

Ví dụ: Nguyen Chi Thanh street, district 5, Ho Chi Minh city : Đường Nguyễn Chí Thanh, quận 5, thành phố Hồ Chí Minh.

Những câu hỏi thông dụng khi muốn bắt đầu làm quen với ai đó

Khi nói chuyện với người khác, để cuộc đối thoại đạt được mục đích giao tiếp và gây được ấn tượng, bạn cần nắm được một số kĩ năng giao tiếp cơ bản. Đặc biệt, khi muốn làm quen với những người nước ngoài, những câu hỏi dưới đây sẽ là những kiến thức bỏ túi hữu ích cho bạn, giúp bạn có thể nắm được một vài thông tin cơ bản về ai đó trong lần đầu trò chuyện.

1. Hỏi tên:- What is your name?2. Hỏi bạn từ đâu đến?- Where are you from?- Where do you come from?3. Hỏi địa chỉ- Where do you live?- What's your address?4. Hỏi nghề nghiệp-What do you do?5. Hỏi sở thích- What are your hobbies?

- Trong cuộc đối thoại, khi người khác trả lời các câu hỏi như vậy, bạn cũng có thể thêm những câu khen/ câu hỏi chi tiết hơn về những vấn đề trên để cuộc nói chuyện đỡ nhàm chán, tuy nhiên cần giữ được sự tôn trọng, lịch sự với họ.

Ví dụ: Khi hỏi về quê quán của người đối diện, bạn có thể hỏi thêm các câu hỏi nhỏ khác như:

+ What is + name of place like? (Nơi đó trông như thế nào?)+ How long have you lived there? (Bạn sống ở đó được bao lâu rồi?)

- Khi hỏi các câu hỏi bằng tiếng Anh đối với những người nước ngoài, bạn cần tránh tuyệt đối hỏi các câu hỏi có liên quan đến các thông tin cá nhân như tuổi tác, hôn nhân, gia đình, thu nhập,...; đặc biệt là đối với phụ nữ. Bởi trong văn hóa giao tiếp của nước ngoài, những câu hỏi đó thể hiện bạn là người không lịch sự...

- Để thể hiện sự lịch sự trong giao tiếp và tăng hiệu quả cuộc trao đổi/ nói chuyện, bạn cũng có thể thêm các từ ngữ/ câu như: Excuse me!; Can you tell me...

https://thuthuat.taimienphi.vn/cach-hoi-que-quan-noi-sinh-dia-chi-bang-tieng-anh-35834n.aspx Trên đây, chúng tôi đã hướng dẫn các bạn cách hỏi bằng tiếng Anh về quê quán, nơi sinh cũng như địa chỉ của ai đó và giới thiệu cho bạn một số lưu ý về cách giao tiếp trong tiếng Anh cơ bản nhất mà bạn cần biết. Mong rằng bạn luôn yêu thích môn tiếng Anh và học tốt môn học này. Bên cạnh đó bạn cũng nên biết cách hỏi bạn đến từ đâu bằng tiếng Anh khi giao tiếp tiếng Anh, luyện tập thường xuyên sẽ giúp cho việc học tiếng Anh của bạn tiến bộ rất nhanh đấy.

Bài viết sau đây của Jaxtina English Center đã tổng hợp những từ vựng Tiếng Anh về sinh viên khi bước vào cánh cổng đại học (University Life). Bạn hãy xem ngay bài viết sau và học thêm những từ vựng Tiếng Anh về đời sống sinh viên này nhé!