Bản chất của việc môi giới nhà đất là cá nhân đang sử dụng dịch vụ. Vậy thì đối tượng nào sử dụng dịch vụ môi giới nhà đất thì sẽ phải chịu trách nhiệm chi trả các khoản phí thù lao, hoa hồng cho cá nhân, doanh nghiệp hoạt động môi giới bất động sản.

Điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản:

Cá nhân, doanh nghiệp muốn được thực hiện môi giới bất động sản thì cần có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản. Điều kiện để một cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản:

– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

– Có trình độ tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên.

– Có kết quả đạt trong kỳ sát hạch kiến thức môi giới bất động sản.

Và chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản sẽ có thời hạn là 05 năm.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI MUA BÁN BẤT ĐỘNG SẢN

Hôm nay, ngày …………. tháng …………. năm …………….., Tại ……………

CMND số: ………………… Ngày cấp …………Nơi cấp …………

Là chủ sở hữu bất động sản: ……………

b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:

CMND số: ……………Ngày cấp …………Nơi cấp ………………

CMND số: …… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp …………..

Là đồng sở hữu bất động sản: ……………

Các chứng từ sở hữu và tham khảo về bất động sản đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên B gồm có:……………

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG MÔI GIỚI

1.1. Bên B đồng ý giao cho Bên A thực hiện dịch vụ môi giới bán/mua bất động sản do Bên B là chủ sở hữu.

1.2. Đặc điểm của BĐS và giấy tờ pháp lý về BĐS là đối tượng của dịch vụ này được mô tả như sau:

Diện tích khuôn viên đất: ……………

1.3. Giá bán BĐS này được hai Bên thỏa thuận trên cơ sở giá do Bên A thẩm định là: …………… VNĐ.

Số tiền bằng chữ: …………………………đồng.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu các bên xét thấy cần điều chỉnh giá bán, hai bên phải thỏa thuận bằng văn bản.

Bên B đồng ý thanh toán cho Bên A số tiền phí môi giới là …………………… (Bằng chữ: …………………… đồng)

Trong đó, thù lao môi giới là …………… (Bằng chữ: …………………đồng)

Và hoa hồng môi giới là ……………..% ( ……….. bao gồm thuế VAT) trên giá trị giao dịch thực tế tương đương với số tiền là: …………………. (Bằng chữ: ………đồng)

Số tiền dịch vụ này không bao gồm các chi phí liên quan khác phát sinh ngoài dịch vụ môi giới tư vấn mua/bán tài sản mà bên A thực hiện.

ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN

Phí môi giới được Bên B thanh toán cho Bên A ……….. lần bằng ……….. (tiền mặt,…) trong vòng ……….. (……………….) ngày kể từ ngày giao dịch thành công. Trong trường hợp khách hàng đã đặt cọc mà chịu mất cọc thì bên B thanh toán cho bên A trong vòng ……. (………..) ngày kể từ ngày được xác định là khách hàng chấp nhận mất cọc.

ĐIỀU 4: THỜI GIAN THỰC HIỆN MÔI GIỚI

Từ ngày ………. tháng ……….. năm ………… đến ngày ………. tháng ……….. năm ……………;

Hết thời hạn này hai bên có thể thỏa thuận thêm và được ký kết bằng một phụ lục hợp đồng.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

5.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

– Yêu cầu Bên B cung cấp hồ sơ, thông tin, tài liệu liên quan đến bất động sản.

– Hưởng hoa hồng, thù lao môi giới theo thỏa thuận trong hợp đồng môi giới mua/bánbất động sản đã ký với Bên B.

– Được nhận ………….% (……………. phần trăm) trên số tiền đặt cọc khi khách hàng chấp nhận mất cọc hoặc khi khách hàng bị mất cọc do vi phạm cam kết;

– Thực hiện công việc như Điều 1 hợp đồng theo đúng quy định của pháp luật;

– Thường xuyên báo cho bên B biết về tiến độ thực hiện công việc và phối hợp với bên B để giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện công việc;

– Chịu mọi chi phí liên quan đến phạm vi công việc mà mình thực hiện.

5.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

– Không chịu bất kỳ chi phí nào khác cho bên A ngoài phí dịch vụ môi giới nếu giao dịch thành công;

– Được nhận …………% (……………. phần trăm) trên số tiền đặt cọc khi khách hàng chấp nhận mất cọc hoặc khi khách hàng bị mất cọc do vi phạm cam kết;

– Cung cấp đầy đủ và kịp thời cho bên A những giấy tờ liên quan.

– Hợp tác với bên A trong quá trình thực hiện hợp đồng này.

– Thanh toán phí môi giới cho bên A theo Điều 2 của hợp đồng;

Trường hợp Bên B không thanh toán hoặc thanh toán không đủ hoặc không đúng phí môi giới cho Bên B theo thỏa thuận tại Điều 2 của hợp đồng này thì Bên B phải chịu lãi chậm thanh toán trên số tiền và số ngày chậm thanh toán với lãi suất ……. %/tháng. Việc chậm thanh toán hoặc thanh toán không đủ này cũng không vượt quá …….. (…….. ) ngày, nếu quá ……… (………) ngày thì Bên A được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và Bên B vẫn phải trả phí dịch vụ cho bên A như trong trường hợp bên A môi giới thành công.

Các bên cam kết cùng nhau thực hiện hợp đồng. Nếu trong quá trình thực hiện có phát sinh vướng mắc các bên sẽ trao đổi trên tinh thần hợp tác, trường hợp hai bên không thỏa thuận được thì việc tranh chấp sẽ được phán quyết bởi tòa án.

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                  ĐẠI DIỆN BÊN B

Chức vụ                                                                      Chức vụ

(Ký tên đóng dấu)                                                 (Ký tên đóng dấu)

Phí môi giới là một khái niệm quen thuộc trong lĩnh vực bất động sản, tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ về nó. Trong quá trình mua bán hoặc cho thuê nhà đất, phí môi giới sẽ được tính vào tổng chi phí giao dịch và có thể ảnh hưởng đến kết quả của thỏa thuận. Vì vậy, để tránh bất lợi trong giao dịch bất động sản, việc hiểu rõ về các quy định và chi phí liên quan đến phí môi giới là điều cần thiết.

Video dự án Sun Urban City Hà Nam

Các Loại Phí Môi Giới Bất Động Sản Thường Gặp Và Cách Tính Toán

Trong quá trình mua bán hoặc cho thuê nhà đất, có nhiều loại phí môi giới được áp dụng tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Dưới đây là một số loại phí môi giới thông dụng và cách tính toán các khoản này.

Phí môi giới khi mua bán nhà đất chung cư

Phí môi giới khi mua bán nhà đất chung cư thường được tính dựa trên tổng giá trị giao dịch, tương ứng với mức % đã được thỏa thuận giữa người môi giới và khách hàng. Đối với dự án chung cư, khoản phí này thường dao động từ 1-3% tùy thuộc vào dự án và thỏa thuận giữa hai bên.

Ví dụ: Nếu bạn mua một căn hộ chung cư với giá 2 tỷ đồng và đã ký hợp đồng với môi giới với tỉ lệ 2%, bạn sẽ phải trả cho môi giới số tiền là 40 triệu đồng.

Phí môi giới khi mua bán đất nền

Khi mua bán đất nền, việc tính phí môi giới sẽ có sự khác biệt so với mua bán nhà đất. Thông thường, phí môi giới khi mua bán đất nền sẽ được tính theo diện tích đất và được tính theo đơn vị mét vuông (m2).

Ví dụ: Nếu bạn mua một lô đất nền với diện tích 100m2 và đã ký hợp đồng với môi giới với tỉ lệ 5 triệu đồng/m2, bạn sẽ phải trả cho môi giới số tiền là 500 triệu đồng.

Phí môi giới khi cho thuê nhà đất

Khi cho thuê nhà đất, phí môi giới sẽ được tính dựa trên số tiền thuê trong một khoảng thời gian nhất định. Thông thường, phí môi giới khi cho thuê nhà đất sẽ bằng với một tháng thuê và thỏa thuận giữa người môi giới và khách hàng.

Ví dụ: Nếu bạn cho thuê một căn nhà với giá 10 triệu đồng/tháng và đã ký hợp đồng với môi giới với tỉ lệ 1 tháng tiền thuê, bạn sẽ phải trả cho môi giới số tiền là 10 triệu đồng.

Phí môi giới khi bán hàng trong dự án chung cư

Đối với việc bán hàng trong dự án chung cư, phí môi giới được tính dựa trên tổng giá trị giao dịch và có thể cao hơn nếu người mua phải trả thêm các khoản phí khác như phí bảo trì, phí quản lý, phí sử dụng dịch vụ…

Ví dụ: Nếu bạn mua một căn hộ chung cư với giá 3 tỷ đồng và đã ký hợp đồng với môi giới với tỉ lệ 2%, bạn sẽ phải trả cho môi giới số tiền là 60 triệu đồng. Tuy nhiên, nếu có các khoản phí khác, khoản chi phí này có thể tăng lên tùy thuộc vào từng dự án.